Toptailieu biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Sinh học 10. Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
B1: Gửi phí vào tài khoản 011110002558311 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2024) Bài 26: Công nghệ vi sinh vật
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phẩm chất, năng lực |
Mục tiêu |
Mã hóa |
1. Về năng lực a. Năng lực sinh học |
||
Nhận thức sinh học |
Nêu được khái niệm công nghệ vi sinh vật. |
SH 1.1.1 |
Trình bày được cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật |
SH 1.1.2 |
|
Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật. |
SH 1.1.3 |
|
Phân tích được triển vọng công nghệ vi sinh vật trong tương lai. |
SH 1.2.1
|
|
Kể tên được một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng phát triển của ngành nghề đó. |
SH 1.2.2
|
|
Tìm hiểu thế giới sống |
Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật. |
SH 2.4 |
Làm được tập san các bài viết, tranh, ảnh về công nghệ vi sinh vật. |
SH 2.5
|
|
Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học |
Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật vào đời sống. |
SH 3.1
|
b. Năng lực chung |
||
Giao tiếp và hợp tác |
Xác định được triển vọng của các ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật. |
TCTH 5.3 |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến các sản phẩm công nghệ vi sinh vật. |
VĐST 4 |
2. Về phẩm chất |
||
Trách nhiệm |
Tích cực tham gia và vận động người dân sử dụng các sản phẩm công nghệ vi sinh vật thân thiện với môi trường. |
TN 4.2 |
Chăm chỉ |
Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. |
CC 2.3
|
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình ảnh, video về vai trò của vi sinh vật trong đời sống, các ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật.
- Các hình ảnh trong bài 26 của SGK phóng to.
- Phiếu học tập, bảng tiêu chí đánh giá.
2. Đối với học sinh
- Giấy A4, bút lông, bút màu, thước,... để làm poster, tập san.
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về công nghệ vi sinh vật.
- Sưu tầm, tìm hiểu về các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
- Hoạt động nhóm đôi: giải quyết tình huống về vai trò của vi sinh vật tham gia phân hủy rác.
Mối năm, con người thải vào môi trường hàng triệu tấn rác thải thông qua các hoạt động sản xuất và sinh hoạt hằng ngày. Giả sử không có vi sinh vật tham gia phân hủy rác, thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất của chúng ta?.
c. Sản phẩm học tập:
- Các câu trả lời của HS:
+ Rác sẽ bị tồn đọng gây ra ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước.
+ Gây ra mùi hôi thối.
+ Rác chiếm chỗ ở của con người và động thực vật.
+ Không xảy ra chu trình chuyển hóa vật chất, dẫn đến giảm lượng mùn, khoáng chất cung cấp cho thực vật.
→ Ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của các sinh vật trên Trái Đất. Điều đó, chứng tỏ vi sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên và sự sống trên Trái Đất.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra vấn đề và yêu cầu HS suy nghĩ và giải quyết.
- GV sử dụng kĩ thuật động não để yêu cầu HS nêu cách giải quyết tình huống trong thời gian 1 phút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận cặp đôi với bạn chung bàn trả lời câu hỏi.
- GV gợi ý cho HS nếu cần thiết
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời câu hỏi đặt ra trong tình huống.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV tổng hợp ý kiến và kết luận về cách giải quyết trong tình huống
- GV hướng dẫn HS xác định vấn đề cần giải quyết của bài học: Tìm hiểu vai trò của vi sinh vật, các sản phẩm từ vi sinh vật trong đời sống, thực hiện dự án tìm hiểu các sản phẩm từ vi sinh vật, các ngành nghề liên quan,...
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khái niệm và cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật.
a. Mục tiêu:
- SH 1.1.1; SH 1.1.2; TN 4.2.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp hỏi ‒ đáp để hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi thảo luận trong SGK.
1. Sản phẩm tạo ra từ công nghệ vi sinh vật có đặc điểm gì? Cho ví dụ minh hoạ.
2. Nêu cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật.
c. Sản phẩm học tập:
HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
1. Sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật thường có đặc điểm là an toàn, thân thiện với môi trường, giá thành rẻ, hiệu quả lâu dài.
Ví dụ: Phân bón vi sinh có khả năng ức chế hoặc tiêu diệt các loài vi sinh vật gây hại trong đất nhằm cải thiện đất, tăng năng suất cây trồng, không gây ô nhiễm môi trường.
2. Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật là dựa trên các đặc điểm của vi sinh vật như: có kích thước hiển vi, tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh, có hình thức dinh dưỡng đa dạng.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung bài học |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 26.1, 26.2, 26.3 26.4 và suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát hình 26.1, 26.2, 26.3, 26.4 thảo luận cặp đôi với bạn chung bàn trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời câu hỏi trong 1,2 SGK. - Các HS khác nghe và nhận xét, bổ sung góp ý. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV tổng hợp ý kiến và kết luận nội dung khái niệm và cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật. |
I. Một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật 1. Khái niệm và cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật a, Khái niệm - Là 1 lĩnh vực quan trọng của công nghệ sinh học, sử dụng vi sinh vật hoặc các dẫn xuất của chúng để tạo ra các sản phẩm phục vụ cho đời sống của con người. b, Cơ sở khoa học - Dựa trên đặc điểm của vi sinh vật: kích thước hiển vi, TĐC và sinh sản nhanh, dinh dưỡng đa dạng… Ngoài ra, một số loài vi sinh vật có thể sống ở những môi trường cực đoan. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật tạo nên nguồn sản phẩm có giá trị cho con người. |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật
a. Mục tiêu:
- SH 1.1.3; SH 3.1; TN 4.2.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề và dạy học theo trạm để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 22 trang, trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của Giáo án Sinh học 10 Bài 26 Chân trời sáng tạo.
Để mua Giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:
Xem thêm Giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.